Should children get pocket money?

(Trẻ em có nên nhận tiền tiêu vặt?)
Đọc báo bằng tiếng Anh là một trong những cách học từ vựng tốt để nâng cao kỹ năng Speaking và Writing. Mình gửi các bạn một bài báo nói về việc có nên cho trẻ con tiền tiêu vặt hay không. Mình có dịch ý và tổng hợp những cụm từ hay bên dưới nhé.
Nguồn: raisingchildren.net, onefamily.com
Don’t just meet your child’s financial demands – teach them financial responsibility by having them manage their own budget.
(Đừng chỉ đáp ứng nhu cầu tài chính của con bạn – hãy dạy chúng trách nhiệm tài chính bằng cách để chúng tự quản lý ngân sách của mình.)
Here’s a few ways pocket money can teach your child useful life lessons.
(Dưới đây là một số cách mà tiền tiêu vặt có thể dạy cho con bạn những bài học hữu ích trong cuộc sống.)

SAVING FOR THE FUTURE

(Tiết kiệm cho tương lai)
A regular income allows kids to save regularly for the future. It’s an opportunity for them to learn that small savings can add up to something big over the long term.
(Thu nhập đều đặn cho phép trẻ tiết kiệm thường xuyên cho tương lai. Đó là cơ hội để chúng biết rằng những khoản tiết kiệm nhỏ có thể tạo nên một khoản lớn trong dài hạn.)
The next time your child wants something big they know they can save up their pocket money to get it. This is a useful way to get your child to act responsibly with their cash– a behaviour that will serve them well in later life.
(Lần tới khi con bạn muốn điều gì đó lớn lao, chúng biết rằng chúng có thể tiết kiệm tiền tiêu vặt để có được nó. Đây là một cách hữu ích để khiến con bạn hành động có trách nhiệm với tiền mặt của chúng – một hành vi sẽ giúp ích tốt cho chúng trong cuộc sống sau này.)
You could further encourage this behaviour by subsidising long term savings. For example, if they’re trying to save up £50 you could encourage them to save by contributing £10 once they reach £40. This can be a positive early saving experience for a child.
(Bạn có thể khuyến khích hành vi này hơn nữa bằng cách trợ cấp cho các khoản tiết kiệm dài hạn. Ví dụ: nếu con bạn đang cố gắng tiết kiệm £ 50, bạn có thể khuyến khích chúng tiết kiệm bằng cách đóng góp £ 10 khi chúng đạt được £ 40. Đây có thể là một trải nghiệm tiết kiệm tích cực ban đầucho một đứa trẻ.)

THE VALUE OF MONEY

(Giá trị của tiền)
If a child doesn’t have to pay for things themselves – out of their own money – they may not fully appreciate the cost of things.
(Nếu một đứa trẻ không phải tự trả tiền cho mọi thứ – bằng tiền của chúng – thì chúng có thể không thể hiểu đầy đủ chi phí của mọi thứ.)
“Giving my kids pocket money actually saved me a fortune. Instead of endless pester power, they were in control of their own budgets and started to learn the value of money: ‘wow, that’s really expensive – I’m not paying that’. And started saving too, for holidays and treats.” – Carol
(“Cho các con tiền tiêu vặt thực sự đã giúp tôi tiết kiệm được một khoản tiền lớn. Thay vì vòi vĩnh không bao giờ dứt, chúng tự kiểm soát ngân sách của mình và bắt đầu học được giá trị của đồng tiền: “Chà, cái này đắt quá – Mình không chi cho cái này được”. Và cũng bắt đầu tiết kiệm cho những ngày lễ và các thú vui khác.” – Carol)
Managing their own budget can help kids to understand what a pound can buy, what a good deal is and how prices compare. They will have to make decisions about what to buy and what not to buy.
(Quản lý ngân sách của riêng mình có thể giúp trẻ hiểu được một bảng Anh có thể mua được gì, một “deal” tốt là gì và giá cả so sánh như thế nào. Chúng sẽ phải đưa ra quyết định mua gì và không mua gì.)
“It has made them appreciate how much things cost. It’s amazing how price-conscious they are now they have to fund non-essential stuff themselves.” – Lorraine
(“Việc đó đã khiến chúng coi trọng giá cả của mọi thứ. Thật tuyệt vời về cách những đứa trẻ bây giờ nhận thức về giá cả vì chúng phải tự mình tài trợ cho những thứ không thiết yếu.” – Lorraine)

NHỮNG CỤM TỪ HAY:

to meet sb’s demands /dɪˈmænd/: đáp ứng nhu cầu của ai đó
to add up: chồng chất, tích tụ
to subsidize /ˈsʌbsɪdaɪz/: trợ cấp
to appreciate /əˈpriːʃieɪt/: to understand that something is true: nhận ra
fortune /ˈfɔːrtʃən/ (n): a large amount of money: số tiền lớn
pester power: the ability that children have to make their parents buy things, by repeatedly asking them until they agree: việc nài nỉ, vòi vĩnh
price-conscious: knowing how much things cost and avoiding buying expensive things: có nhận thức về giá cả và tránh mua đồ mắc tiền.
Cheers.
……………………………
Chúc các bạn học và thi tốt!
==== ❤====
Jay Nguyen IELTS
Vien duong lao Cao Cap Binh My May dong goi tu dong